1. Trái phiếu là gì ? Tại sao doanh nghiệp lại phát hành trái phiếu? 

Doanh nghiệp có 3 cách để huy động vốn khi cần: (1) tăng vốn chủ sở hữu (góp thêm vốn) (2) Vay ngân hàng và (3) Phát hành trái phiếu. Vậy doanh nghiệp phát hành trái phiếu là để huy động/ vay vốn của người mua trái phiếu với lãi suất cam kết chính là chi phí vốn của doanh nghiệp. 
 

Mua trái phiếu của 1 doanh nghiệp có nghĩa bạn là chủ nợ của doanh nghiệp đó. Vậy trái phiếu có thể coi là 1 công cụ nợ của doanh nghiệp. 
 

2. Tại sao trái phiếu DN gần đây lại phát triển mạnh mẽ vậy? 

Vì trước đây thị trường này vốn chỉ là sân chơi của các nhà đầu tư tổ chức có vốn lớn như ngân hàng, bảo hiểm, quỹ đầu tư…

Xu hướng trên đã thay đổi từ vài năm gần đây khi nhu cầu vốn của các doanh nghiệp ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ trong khi nhà đầu tư thì cần kiếm tìm kênh đầu tư mới cho lãi suất cao hơn tiết kiệm. Hai nhu cầu này được khớp nối với nhau thông qua kênh bán lẻ trái phiếu. 
 

Các đơn vị phân phối bán lẻ trái phiếu, thường là các công ty chứng khoán, sẽ mua khối lượng lớn trái phiếu (mua buôn), rồi bán lẻ lại cho các nhà đầu tư cá nhân và cắt hưởng 1 phần lợi nhuận trong lãi suất doanh nghiệp trả. 
 

3. Thị trường trái phiếu có vai trò quan trọng như thế nào tới nền kinh tế?

Nhìn chung sự phát triển lành mạnh của thị trường trái phiếu doanh nghiệp sẽ mang lại lợi ích lớn cho tổng thể nền kinh tế, từ cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, đến nhà đầu tư. Cụ thể như hình dưới đây: 
 

4. Đầu tư trái phiếu có những rủi ro gì ? 

  1. Rủi ro tín dụng: Xảy ra khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu mất khả năng thanh toán, nhà đầu tư có thể phải gánh chịu rủi ro thua lỗ cả gốc lẫn lãi. Do đó việc lựa chọn trái phiếu của doanh nghiệp nào là một vấn đề lớn cần quan tâm khi đầu tư trái phiếu chứ không phải chỉ quan tâm đến lãi suất cao hay không.
  2. Rủi ro thanh khoản:  Trái phiếu thường có kỳ hạn dài. Giống như gửi tiết kiệm, kỳ hạn dài hơn thường có lãi suất cao hơn. Hãy chắc chắn về các khả năng bạn có thể rút tiền trước hạn, tính pháp lý cũng như là chi phí cho việc rút tiền trước hạn nếu định đầu tư trái phiếu có kỳ hạn dài.
  3. Rủi ro lãi suất:  Nếu lãi suất tăng lên nhà đầu tư sẽ bị mất chi phí cơ hội có thể đầu tư ở mức lãi suất tốt hơn. Nếu đầu tư trái phiếu lãi suất cố định trong giai đoạn lãi suất tăng và muốn bán trước hạn, nhà đầu tư có thể không đạt được mức tỷ suất lợi nhuận như mong đợi vì giá trái phiếu sẽ giảm khi lãi suất thị trường tăng.
  4. Rủi ro pháp lý: Nhà đầu tư nên lựa chọn đơn vị tư vấn và phân phối trái phiếu uy tín để đảm bảo trái phiếu được phát hành đúng luật và có thể tiếp cận thông tin trái phiếu một cách minh bạch.

 

5. Ba yếu tố quan trọng để đánh giá 1 doanh nghiệp phát hành trái phiếu ?

Ba yếu tố đó là: 

  1. Mô hình kinh doanh và mục đích sử dụng vốn
  2. Ban lãnh đạo
  3. Sức khỏe tài chính 
     

6. Cần lưu ý gì khi đánh giá mô hình kinh doanh của DN phát hành trái phiếu?

  1. Đây là doanh nghiệp có lịch sử kinh doanh lâu đời hay là doanh nghiệp mới thành lập ? Những thương hiệu lớn khi đi vay họ có nhiều cái để mất, các công ty mới thành lập sẽ cần xem xét nhiều điểm hơn.
  2. Ngành nghề của doanh nghiệp có tạo ra dòng tiền thường xuyên hay không ? Những doanh nghiệp bán mặt hàng thiết yếu như thực phẩm, hàng tiêu dùng sẽ ít rủi ro hơn những doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào chu kỳ kinh tế và tiến độ dự án như bất động sản.
  3. Doanh nghiệp có nằm trong số những doanh nghiệp có khả năng sống sót cuối cùng trong ngành không khi ngành xảy ra cạnh tranh khốc liệt ? Những doanh nghiệp như vậy thường có lợi thế cạnh tranh bền vững và lúc ngành khó khăn nhất lại là lúc thị phần tăng trưởng tốt nhất.
  4. Mô hình kinh doanh có dễ hiểu hay không ? Những doanh nghiệp đa ngành nghề và/hoặc cơ cấu công ty con/liên kết chằng chịt, cơ cấu cổ đông phức tạp kém minh bạch là những doanh nghiệp sẽ cần nhiều nỗ lực để hiểu hơn rất nhiều so với những doanh nghiệp chỉ có một ngành nghề cốt lõi với cấu trúc đơn giản.
  5. Tiềm năng tăng trưởng của ngành mà doanh nghiệp đó đang hoạt động có khả quan không? Ví dụ ngành có dư cung không? (ví dụ như ngành cảng ở khu vực Hải Phòng, ngành xi măng); Có đứng trước một bước chuyển tiêu cực không (vd như ngành taxi truyền thống trước sự cạnh tranh của taxi công nghệ); Nhu cầu sản phẩm đã bão hòa chưa hay vẫn đang tăng trưởng ? 
     

7. Cần lưu ý gì khi xem xét về ban lãnh đạo của doanh nghiệp? 
 

Dưới đây là chân dung ban lãnh đạo 1 doanh nghiệp tốt theo kinh nghiệm của LeoX

  1. Lãnh đạo doanh nghiệp có tầm nhìn dài hạn và theo đuổi tăng trưởng bền vững thay vì đầu cơ, chộp giật ngắn hạn
  2. Đã có kinh nghiệm chứng thực về khả năng triển khai thành công trong quá khứ.
  3. Có hình ảnh đẹp về phẩm chất đạo đức, tính đáng tin cậy, bộ máy dưới quyền gắn bó ít xáo trộn.
  4. Doanh nghiệp có nền tảng văn hóa mạnh trong việc coi Khách hàng là trọng tâm, luôn tìm kiếm và lắng nghe sự thật và công bằng  minh bạch với cổ đông nhỏ. 
     

Để đánh giá những điểm trên, hãy thử google những thông tin chính thức và không chính thức về ban lãnh đạo công ty, đọc những bài phỏng vấn họ. Cách tốt hơn nữa là nói chuyện với một vài nhân viên công ty đó. Những doanh nghiệp có giá trị xã hội rõ ràng, được khách hàng và nhân viên yêu quý tín nhiệm luôn là các doanh nghiệp đáng tin cậy hơn.

 

8. Những chỉ số tài chính nào là quan trọng nhất thể hiện sức khỏe tài chính? 

  1. Lịch sử doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng đều đặn và ổn định, không năm lãi năm lỗ trồi sụt bấp bênh.
  2. Tỷ lệ nợ/ vốn chủ sở hữu: Là người cho vay bạn sẽ thích tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt. Nếu tỷ lệ này đã cao hơn 1 thì bạn cũng nên lưu tâm vì doanh nghiệp đã có sẵn nhiều chủ nợ rồi. Bạn sẽ cần biết nếu bạn cho vay thì vị thế của bạn so với các chủ nợ khác như thế nào ? Trường hợp này, tài sản bảo đảm sẽ có vai trò quan trọng.
  3. Debt/ EBITDA : Tỷ lệ nợ / Lợi nhuận trước thuế và khấu hao. EBITDA là nguồn trả nợ của doanh nghiệp. Debt / EBITDA = 5 có thể hiểu là với EBITDA hiện tại doanh nghiệp sẽ cần 5 năm dòng tiền từ kinh doanh để trả nợ hết các khoản nợ hiện tại.
  4. CFO > 0 : Những doanh nghiệp thương mại / tư vấn đặc biệt sensitive với các khoản phải thu phải trả. Nhiều doanh nghiệp có lợi nhuận lý thuyết khá cao nhưng thực tế việc đòi tiền đối tác theo hợp đồng không dễ dàng dẫn đến chuyện có lợi nhuận lý thuyết nhưng thực tế dòng tiền lại âm vì doanh nghiệp vẫn phải trả lương nhân viên, lãi ngân hàng, nợ nhà cung cấp trong khi gặp khó khi truy đòi các khoản phải thu. Bạn có thể tìm dễ dàng CFO trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ của DN. 
     

9. Lựa chọn đơn vị bán trái phiếu nào? 

Thị trường trái phiếu doanh nghiệp phát triển đi kèm với đó là khó khăn của nhà đầu tư trong việc tiếp cận các thông tin minh bạch để có thể lựa chọn được các trái phiếu an toàn. Không phải bất cứ đơn vị phân phối trái phiếu nào cũng cung cấp cho nhà đầu tư đầy đủ các thông tin cần thiết để giúp nhà đầu tư có hiểu biết đầy đủ về các rủi ro và đánh giá đầy đủ trước khi ra quyết định đầu tư. 
 

Do đó, để biết đơn vị tư vấn bán trái phiếu cho mình có chuyên nghiệp, minh bạch không, các bạn hãy yêu cầu họ cung cấp :

  1. Các thông tin liên quan đến lịch sử hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thường các đơn vị bán sẽ  phải có báo cáo phân tích trái phiếu dành cho nhà đầu tư để hiểu về tổ chức phát hành.
  2. Cung cấp đầy đủ điều kiện điều khoản trái phiếu và các văn kiện trái phiếu như: bản cáo bạch phát hành (OC), hợp đồng đại lý đăng ký lưu ký chuyển nhượng, hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu, hợp đồng quản lý tài sản bảo đảm (nếu có)
  3. Cung cấp đầy đủ thông tin về thuế và phí đảm bảo minh bạch các chi phí trước khi đầu tư.
  4. Làm rõ các dấu (*) ghi chú về chi phí và lãi suất. 
     

10. Thời điểm nào là tốt nhất để đầu tư trái phiếu ? 

Thông thường trái phiếu là loại tài sản có lãi suất cố định, do đó nếu nắm giữ đến đáo hạn bạn sẽ được hưởng lãi suất như cam kết. Tuy nhiên, bạn còn có thể có thêm lãi vốn (capital gain) nếu sau khi đầu tư trái phiếu mà lãi suất lại vào xu hướng giảm. Đó là bởi giá trái phiếu tăng khi lãi suất giảm và bạn có thể bán được với giá cao hơn lúc mua trước khi đến hạn. 
 

11. Có những loại thuế nào khi nhà đầu tư cá nhân đầu tư trái phiếu? 

  1. Thuế khi nhận lãi trái phiếu: 5% tính trên lãi trái phiếu
  2. Thuế khi bán trái phiếu: 0.1% tính trên giá bán trái phiếu
  3. Nếu giữ trái phiếu đến đáo hạn, tiền gốc trái phiếu được không bị tính thuế TNCN . 
     

12. Các loại phí nhà đầu tư cá nhân phải trả khi đầu tư trái phiếu? 

  1. Phí giao dịch: Đối với trái phiếu niêm yết, khi mua bán trái phiếu trên sàn Nhà đầu tư sẽ phải trả thêm phí giao dịch. Mức phí tùy thuộc vào mỗi công ty chứng khoán, thông thường dao động từ 0.1% – 0.2%.
  2. Phí môi giới: Tương tự như mua bán, thuê bất động sản, trong trường hợp Nhà đầu tư cần tìm bên mua, bán trái phiếu, bên cung cấp dịch vụ môi giới có thể thu 1 mức phí môi giới dựa trên giá trị giao dịch thành công.
  3. Phí chuyển nhượng đối với trái phiếu OTC: Để sang tên trái phiếu từ người bán sang người mua, người mua và người bán cần thông báo lên cho Đại lý chuyển nhượng trái phiếu.
  4. Phí lưu ký: Đối với trái phiếu niêm yết và đăng ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, Nhà đầu tư sẽ phải trả thêm phí lưu ký chứng khoán cho VSD với mức phí là 0,2 VND/trái phiếu/tháng.

 

13. Một bộ hồ sơ trái phiếu gồm những gì? 

  1. Bản cáo bạch trái phiếu (hay còn gọi là OC – Offering Circular)
  2. Hợp đồng đại diện Người sở hữu trái phiếu: Quy định chi tiết các quyền lợi và nghĩa vụ của Đại diện người sở hữu trái phiếu đối với Tổ Chức Phát Hành và Người Sở Hữu Trái phiếu.
  3. Hợp đồng đại lý đăng ký , lưu ký và chuyển nhượng (trong trường hợp trái phiếu chưa niêm yết): Quy định chi tiết các thủ tục chuyển nhượng trái phiếu và các quyền lợi và nghĩa vụ của Đại lý đăng ký, lưu ký và chuyển nhượng trái phiếu đối với Người sở hữu trái phiếu.
  4. Hợp đồng quản lý tài sản bảo đảm (trong trường hợp trái phiếu có tài sản bảo đảm) : Quy định chi tiết về quyền lợi và nghĩa vụ đối với việc quản lý tài sản bảo đảm của Đại lý Quản lý tài sản bảo đảm.

 

14. Bản cáo bạch (OC) là gì và gồm những nội dung gì ? 

Bản cáo bạch (OC) là bản công bố thông tin bắt buộc khi Doanh nghiệp muốn phát hành trái phiếu. Bản cáo bạch thường bao gồm các nội dung quan trọng như: các nhân tố rủi ro, vai trò các tổ chức liên quan đến giao dịch, tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính của tổ chức phát hành, mục đích chào bán trái phiếu hay kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch trả nợ, các điều kiện điều khoản. Đây là tài liệu bạn nên đọc để hiểu về tổ chức phát hành trái phiếu trước khi đầu tư. 
 

15. Chuyện gì xảy ra nếu tổ chức phát hành không trả được nợ? 

Nếu không may doanh nghiệp không trả được nợ, doanh nghiệp sẽ phải ưu tiên thanh lý tài sản để trả cho các chủ nợ trước khi trả cho cổ đông. Những chủ nợ cho vay có tài sản bảo đảm sẽ được quyền yêu cầu doanh nghiệp thanh lý tài sản bảo đảm để trả nợ cho mình trước. Các chủ nợ cho vay không có tài sản bảo đảm sẽ chỉ được quyền ưu tiên trả nợ trước các cổ đông.

 

16. Hợp đồng điện tử có đủ tính pháp lý để xác nhận giao dịch không? 

Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Điều 34 của Luật Giao Dịch Điện Tử quy định “giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu”. Như vậy, việc sử dụng hình thức hợp đồng điện tử là có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

 

17. Lãi suất tái đầu tư là gì ?

Lãi trái phiếu thường được nhận định kỳ (thông thường 6 tháng/ lần). Khi nhận được dòng tiền này, nhà đầu tư có thể tái đầu tư bằng cách gửi tiền tiết kiệm hoặc đầu tư vào các sản phẩm tài chính để tối ưu hóa lợi nhuận. Do đó khi bên tư vấn phân phối trái phiếu nói lãi suất bao gồm lãi tái đầu tư tức là đã bao gồm cả dòng tiền coupon nhận định kỳ được tái đầu tư tại lãi suất giả định. Bạn cần kiểm tra xem lãi suất giả định đó có khả thi thực hiện không nhé. 
 

18. So sánh trái phiếu với tiết kiệm và cổ phiếu? 


 

Các bạn có câu hỏi hãy tham gia đặt câu hỏi tại leox.vn nhé.